Melopsittacus undulatus feather
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Lông Melopsittacus undulatus được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Trichophyton schoenleinii
Xem chi tiết
Trichophyton schoenleinii là một loại nấm có thể gây ra phản ứng dị ứng. Chiết xuất Trichophyton schoenleinii được sử dụng trong thử nghiệm dị ứng.
Ponesimod
Xem chi tiết
Ponesimod đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị bệnh vẩy nến, GVHD mãn tính, dược động học, bệnh vẩy nến mảng bám và bệnh đa xơ cứng, trong số những người khác.
Levosimendan
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Levosimendan
Loại thuốc
Thuốc kích thích tim khác
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch cô đặc pha dịch truyền: 2,5 mg/ml.
Nialamide
Xem chi tiết
Rút khỏi thị trường Canada, Mỹ và Anh vào năm 1963 do tương tác với các sản phẩm thực phẩm có chứa tyrosine.
L-aminocarnityl-succinyl-leucyl-argininal-diethylacetal
Xem chi tiết
C-101, còn được gọi là Myodur, được phát triển để điều trị chứng loạn dưỡng cơ Duchenne (DMD), một bệnh di truyền bệnh hoạn có thể dẫn đến tử vong ở tuổi vị thành niên do sự phá vỡ cơ xương tăng tốc. C-101 bao gồm một phân tử mang Carnitine và một chất tương tự leupeptin, một chất ức chế calpain được biết đến. Calpain là protease chính làm suy giảm cơ xương.
Lanthanum carbonate
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Lanthanum Carbonate
Loại thuốc
Thuốc điều trị tăng kali huyết và tăng phosphate huyết.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén nhai 500 mg, 750 mg, 1000 mg.
- Bột uống 750 mg, 1000 mg (dưới dạng Lanthanum Carbonate Hydrate).
Parthenolide
Xem chi tiết
Parthenolide đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu chẩn đoán viêm da tiếp xúc dị ứng.
CAD106
Xem chi tiết
CAD106 là một sản phẩm trị liệu miễn dịch được phát triển để điều trị bệnh Alzheimer. Nó được thiết kế để tạo ra các kháng thể chống lại beta-amyloid-protein có tác dụng ức chế sự hình thành các mảng bám trong não của bệnh nhân mắc bệnh Alzheimer.
Mitoglitazone
Xem chi tiết
Mitoglitazone đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị bệnh tiểu đường loại 2 và bệnh Alzheimer.
Dasotraline
Xem chi tiết
Dasotraline là một chất ức chế tái hấp thu serotonin, norepinephrine và dopamine (SNDRI) đang được điều tra để điều trị Rối loạn Ăn uống Binge, Rối loạn tăng động chú ý của người lớn, Rối loạn tăng động giảm chú ý ở người lớn.
MK-1496
Xem chi tiết
MK-1496 đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Neoplasms và Malignant.
Ketoconazole
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ketoconazole (ketoconazol)
Loại thuốc
Chống nấm có hoạt phổ rộng; chống nấm azol.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén 200 mg.
- Hỗn dịch 100 mg/5ml.
- Kem bôi ngoài 2%.
- Xà phòng gội đầu 1%, 2%.
Sản phẩm liên quan